ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - PHẦN 2
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - PHẦN 2
Câu 31: Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hoá?
A. sắt tây (sắt tráng thiếc).
B. sắt nguyên chất.
C. hợp kim gồm Al và Fe.
D. tôn (sắt tráng kẽm).
Câu 32: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở tocao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là
A. muối rắn.
B. dung dịch muối.
C. hidroxit kim loại.
D. oxit kim loại.
Câu 33: Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Công thức khác.
Câu 34: Khi điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ) thì nồng độ dung dịch biến đổi:
A. tăng dần.
B. không thay đổi.
C. giảm dần.
D. chưa khẳng định được vì chưa rõ C% hay CM.
Câu 35: Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách:
A. điện phân nóng chảy Fe2O3.
B. khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân Fe2O3.
D. A, B đều đúng.
Câu 36: Ion Na+ bị khử khi:
A. điện phân dung dịch Na2SO4.
B. điện phân dung dịch NaCl.
C. điện phân dung dịch NaOH.
D. điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 37: Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Để nhận biết sự có mặt của ion Cu2+ trong dung dịch người ta chỉ cần dùng
A. dung dịch NaOH.
B. quỳ tím.
C. dung dịch HNO3, đun nóng.
D. nhiệt phân.
Câu 39: Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào dung dịch Pb(NO3)2:
A. Ca.
B. Na.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 40: M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne → M biểu diễn:
A. nguyên tắc điều chế kim loại.
B. tính chất hoá học chung của kim loại.
C. sự khử của kim loại.
D. sự oxi hoá ion kim loại.
Câu 41: Những tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính ánh kim được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
A. các electron tự do.
B. khối lượng nguyên tử.
C. các ion dương kim loại.
D. mạng tinh thể kim loại.
Câu 42: Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là
A. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
D. Ag có tính khử yếu hơn Cu.
Câu 43: Liên kết trong hợp kim là liên kết:
A. kim loại và cộng hoá trị.
B. ion.
C. cộng hoá trị.
D. kim loại.
Câu 44: Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. trong kim loại có các electron tự do.
B. có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.
C. các kim loại đều là chất rắn.
D. trong kim loại có các electron hoá trị.
Câu 45: Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự:
Kim loại nào tác dụng được với dung dịch muối sắt (III) là
A. 6, 7.
B. 2, 3, 4, 5, 6.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 46: Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thì hiện tượng là
A. có hiện tượng sủi bọt khí.
B. có kết tủa vàng.
C. không có hiện tượng gì.
D. có kết tủa trắng.
Câu 47: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và P
B. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. HCl.
Câu 48: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. bạc.
B. vàng.
C. đồng.
D. chì.
Mở rộng:
Thứ tự tính dẫn điện của một số kim loại:
Bạc > đồng > vàng > nhôm > natri > wolfram > sắt > crom ...
Thứ tự tính dẫn nhiệt của một số kim loại:
Bạc > đồng > nhôm > kẽm > sắt…
Thứ tự tính dẻo của một số kim loại:
Vàng > nhôm > đồng > bạc > thiếc …
Câu 49: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có:
A. dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn.
B. dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn.
C. dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng.
D. cả B và C cùng xảy ra.
Câu 50: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 51: Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. sự thụ động hoá.
B. ăn mòn hoá học.
C. ăn mòn điện hoá.
D. ăn mòn hoá học và điện hoá.
Câu 52: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thứ tự:
A. Al < Ag < Cu.
B. Cu < Al < Ag.
C. Al < Cu < Ag.
D. tất cả đều sai.
Câu 53: Hợp kim là
A. chất rắn thu được khi trộn lẫn các kim loại với nhau.
B. là chất rắn thu được khi trộn lẫn kim loại với phi kim.
C. là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy hỗn hợp các kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại với phi kim.
D. tất cả đều sai.
Câu 54: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch:
A. AgNO3.
B. HCl.
C. H2SO4 loãng.
D. Pb(NO3)2.
Câu 55: Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit:
A. HCl.
B. H2SO4 đặc, nguội.
C. H2SO4 đặc, nóng.
D. HNO3 loãng.
Câu 56: Người ta có thể dùng thùng bằng sắt để đựng:
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. dung dịch HNO3 loãng.
Câu 57: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng:
A. Ca, Cu.
B. Al, Cu.
C. Mg, Fe.
D. Fe, Ni.
Mở rộng: Những chất khử (CO, C, H2 hay nhôm) có thể lấy oxi của các oxit kim loại sau nhôm trong phản ứng nhiệt luyện để điều chế kim loại.
Câu 58: Cho các ion: Fe2+ (1); Na+ (2); Au3+ (3). Thứ tự sắp xếp theo chiều giảm tính oxi hoá là
A. (2) > (1) > (3).
B. (3) > (1) > (2).
C. (3) > (2) > (1).
D. (1) > (2) > (3).
Câu 59: Cho 1 lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: ZnCl2 (1); CuSO4 (2); Pb(NO3)2 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); AgNO3 (6). Các trường hợp xảy ra phản ứng là
A. (1); (2); (4); (6).
B. (1); (3); (4); (6).
C. (2); (3); (6).
D. (2); (5); (6).
Câu 60: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Fe2+ thành Fe3+.
A. Mg.
B. Ag+.
C. K+.
D. Cu2+.